Kế toán Hà Nội hướng dẫn hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm theo Thông tư 200 mới nhất của tổng cục thuế. Mời các bạn chú ý theo dõi:

hoa-don-ban-hang

1. Hướng dẫn hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm

Đối với các sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
   Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Thuế GTGT phải nộp)
   Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
   Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
   Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
   Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)
   Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
   Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).

2. Hướng dẫn hạch toán mua hàng trả góp, trả chậm:

– Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (nguyên giá ­ ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) (nếu có)

Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-­) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}

Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính

Có TK 242 ­ Chi phí trả trước.

Trên đây là hướng dẫn hạch toán bán hàng mua hàng trả góp trả chậm. Nếu bạn cần nâng cao nghiệp vụ kế toán hãy tham khảo khóa học kế toán tổng hợp thực hành của kế toán Hà Nội!

Liên hệ: 0973946715 để được tư vấn đầy đủ về khóa học nhé!

Chúc các bạn thành công!