Năm 2017 nhiều chính sách, luật thuế mới được cập nhật. Vậy đối tượng nào sẽ được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân 2017. Ai sẽ được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân trong năm 2017 này? Daotaoketoanhn.edu.vn sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi trên nhé!

Đối tượng được miễn, giảm thuế TNCN năm 2017

Danh sách đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân trong năm 2017

STT Đối tượng được miễn, giảm thuế TNCN Căn cứ pháp lý
1 Được miễn, giám thuế TNCN theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Điều 9 của Luật thuế TNCN 2007
2 Miễn thuế TNCN đối với cá nhân làm việc cho dự án ODA Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg.
3 Miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam Thông tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4 Miễn thuế TNCN đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc tại Việt Nam Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
5 Giảm thuế TNCN cho đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Điều 5 của Luật thuế TNCN 2007
6 Giảm 50% thuế TNCN cho cá nhân làm việc trong Khu kinh tế Thông tư 128/2014/TT-BTC hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế.

Có thể bạn quan tâm:

Những điều cần biết về hoàn thuế TNCN năm 2017

– Trường hợp 1: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế

Tổng cục Thuế cho biết: Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

+ Thứ nhất, giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Thứ hai, bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

– Trường hợp 2: Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp

Tổng cục Thuế hướng dẫn, đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau”
tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC khi quyết toán thuế.

+ Một là, số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế hoặc đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế hoặc trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Hai là, cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

+ Ba là, có đề nghị hoàn thuế.

Trung tâm đào tạo kế toán Hà Nội chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế. Thủ tục hoàn thuế TNCN mới nhất