Việc trả lãi vay có thể theo định kỳ, trả trước, trả sau… Tuỳ từng trường hợp mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau. Kế toán Hà Nội xin hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả trong các trường hợp: Trả lãi vay theo định kỳ; Trả trước lãi trước cho nhiều kỳ; Trả lãi vay sau khi đáo hạn hợp đồng vay.

– Trước tiên các bạn cần xác định xem khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.

Các bạn nên lưu ý thêm: Trước khi đi vay thì nhớ là sổ tiền mặt phải còn ít. Thời điểm các bạn đi vay mà sổ tiền mặt còn nhiều thì sẽ không được cho vào chi phí hợp lý đâu nhé.

Chú ý: Dù là Chi phí lãi vay HỢP LÝ hoặc KHÔNG hợp lý thì các bạn vẫn phải hạch toán như sau nhé

1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ:

Nợ TK 635
Có TK 111, 112.

– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…

Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng vay vốn với Ngân hàng C. Hợp đồng tín dụng như sau:

– Vay vốn kinh doanh với số tiền là 1.000.000.000 đ;

– Lãi suất 12%/năm;

– Kỳ hạn vay là 3 tháng từ ngày 15/5/2020 đến 15/8/2020;

– Lãi vay trả bằng tiền TGNH vào cuối mỗi tháng.

Cách hạch toán lãi vay phải trả tại công ty A như sau:

Kỳ trả lãi thứ nhất vào ngày 31/5/2020, khi trả lãi kế toán ghi:

Nợ TK 635: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 17 ngày = 5,589,041 đ

Có TK 112: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 17 ngày = 5,589,041 đ

Kỳ trả lãi thứ hai vào ngày 30/6/2020, khi trả lãi kế toán ghi:

Nợ TK 635: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 30 ngày = 9,863,014 đ

Có TK 112: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 30 ngày = 9,863,014 đ

Kỳ trả lãi thứ ba vào ngày 31/7/2020, khi trả lãi kế toán ghi:

Nợ TK 635: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 31 ngày = 10,191,781 đ

Có TK 112: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 31 ngày = 10,191,781 đ

Kỳ trả lãi thứ tư (kỳ cuối) vào ngày 15/8/2020, khi trả lãi kế toán ghi:

Nợ TK 635: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 15 ngày = 4,931,407 đ

Có TK 112: (1,000,000,000 đ x 12%/năm)/365 ngày x 15 ngày = 4,931,407 đ

2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:

– Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
Có TK 111, 112

– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242.

Ví dụ: Doanh nghiệp X  ký hợp đồng vay vốn với Ngân hàng D. Hợp đồng tín dụng như sau:

– Vay vốn kinh doanh với số tiền là 500,000,000 đ;

– Lãi suất 10%/năm;

– Kỳ hạn vay là 2 tháng từ ngày 1/3/2020 đến 31/5/2020;

– Lãi vay trả bằng TIỀN MẶT vào ngày nhận tiền vay (ngày 1/3/2020).

Cách hạch toán lãi vay phải trả tại Doanh nghiệp X như sau:

– Ngày 1/3/2020 thực hiện trả lãi vay từ ngày 1/3/2020 đến hết ngày 31/5/2020 (92 ngày), Kế toán ghi sổ

Nợ TK 242: (500,000,000 đ x 10%/năm)/365 ngày x 92 ngày = 12,602,740 đ

Có TK 111: (500,000,000 đ x 10%/năm)/365 ngày x 92 ngày = 12,602,740 đ

Định kỳ (cuối mỗi tháng) kế toán thực hiện phân bổ lãi vay như sau:

+ Cuối tháng 3/2020, phân bổ và ghi sổ:

Nợ TK 635: (12,602,740 đ)/92 ngày x 31 ngày = 4,246,575 đ

Có TK 242: (12,602,740 đ)/92 ngày x 31 ngày = 4,246,575 đ

+ Cuối tháng 4/2020, phân bổ và ghi sổ:

Nợ TK 635: (12,602,740 đ)/92 ngày x 30 ngày = 4,109,590 đ

Có TK 242: (12,602,740 đ)/92 ngày x 30 ngày = 4,109,590 đ

+ Cuối tháng 5/2020, phân bổ và ghi sổ:

Nợ TK 635: (12,602,740 đ)/92 ngày x 31 ngày = 4,246,575 đ

Có TK 242: (12,602,740 đ)/92 ngày x 31 ngày = 4,246,575 đ

3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:

– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK335
– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112

Ví dụ: Cơ sở kinh doanh Y ký hợp đồng vay vốn với Ngân hàng T. Hợp đồng tín dụng như sau:

– Vay vốn kinh doanh với số tiền là 200,000,000 đ

– Lãi suất 12,5%/năm.

– Kỳ hạn vay là 2 tháng từ ngày 1/10/2020 đến 30/11/2020.

– Lãi vay trả bằng TGNH vào ngày kết thúc kỳ hạn vay (ngày 10/11/2020).

Cách hạch toán lãi vay phải trả tại Cơ sở kinh doanh Y như sau:

– Cuối tháng 10/2020 (31/10/2020) trích trước lãi vay vào chi phí, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 635: (200,000,000 đ x 12.5%/năm)/365 ngày x 31 ngày = 2,123,288 đ

Có TK 335: (200,000,000 đ x 12.5%/năm)/365 ngày x 31 ngày = 2,123,288 đ

– Cuối tháng 11/2020 (30/11/2020) trích trước lãi vay vào chi phí, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 635: (200,000,000 đ x 12.5%/năm)/365 ngày x 30 ngày = 2,054,795 đ

Có TK 335: (200,000,000 đ x 12.5%/năm)/365 ngày x 30 ngày = 2,054,795 đ

– Vào ngày 30/11/2020 kết thúc hợp đồng vay, Cơ sở kinh doanh Y thực hiện trả lãi vay cho Ngân  hàng T bằng TGNH, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 335: 4,178,083 đ

Có TK 112: 4,178,083 đ.

4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 315

5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112
– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242

Xử lý khoản chi phí lãi vay KHÔNG hợp lý:

– Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Các nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).

Cảm ơn Bạn đã theo dõi Cách hạch toán lãi vay phải trả do Kế Toán Hà Nội trình bày. Chúc bạn sức khỏe và thành công với Nghề Kế Toán