Chứng từ kế toán là các loại giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. Kế toán Hà Nội giới thiệu hệ thống chứng từ kế toán theo Quyết định 48 và TT 200 mới nhất nhé!

Điểm giống nhau giữa hệ thống chứng từ kế toán theo QĐ 48 và TT 2002

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo chế độ kế toán quyết định 48 và thông tư 200 đều giống nhau, gồm 5 nhóm:

+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.

Danh mục hệ thống chứng từ kế toán theo QĐ 48 và TT 200

  DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

     

BB (*)

HD (*)

 

A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 48 và TT 200

  I- Lao động tiền lương      
1 Bảng chấm công

01a-LĐTL

 

x

2 Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

 

x

3 Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

 

x

4 Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

 

x

5 Giấy đi đường

04-LĐTL

 

x

6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

 

x

7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

 

x

8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

 

x

9 Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

 

x

10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

 

x

11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

 

x

12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

 

x

  II- Hàng tồn kho      
1 Phiếu nhập kho

01-VT

 

x

2 Phiếu xuất kho

02-VT

 

x

3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

03-VT

 

x

4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

 

x

5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

05-VT

 

x

6 Bảng kê mua hàng

06-VT

 

x

7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

 

x

  III- Bán hàng      
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

01-BH

 

x

2 Thẻ quầy hàng

02-BH

 

x

3 Bảng kê mua lại cổ phiếu (chỉ có ở QĐ 48)

03-BH

 

x

4 Bảng kê bán cổ phiếu (chỉ có ở QĐ 48)

04-BH

 

x

  IV- Tiền tệ      
1 Phiếu thu

01-TT

x

 
2 Phiếu chi

02-TT

x

 
3 Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

 

x

4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

 

x

5 Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

 

x

6 Biên lai thu tiền

06-TT

x

 
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

 

x

8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

 

x

9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)

08b-TT

 

x

10 Bảng kê chi tiền

09-TT

 

x

  V- Tài sản cố định      
1 Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

 

x

2 Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

 

x

3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

 

x

4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

 

x

5 Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

 

x

6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

 

x

  B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH    

x

2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản    

x

3 Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

 
4 Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

x

 
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

 
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

 
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TTC-LL

x

 
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

04/GTGT

x

 
9 ……………………..      

Ghi chú:
(*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Trong đó:

Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu, công trái, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.

Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.