Trong bài viết này Kế toán Hà Nội hướng dẫn cách chuyển số dư sổ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ khi chuyển từ thông tư 133/2016/TT-BTC sang tài khoản dành riêng cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
1. Quy định về chuyển đổi số dư trên sổ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Điều 91 Thông tư 133/2016/TT-BTC, khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện việc chuyển đổi số dư trên sổ kế toán thì phải tuân thủ các quy định sau:
1.1. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên tài khoản 1113 và tài khoản 1123 được chuyển sang theo dõi trên các tài khoản 152 – Hàng tồn kho, tài khoản 155 – Thành phẩm, tài khoản 156 – Hàng hóa (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và tài khoản 2288 – Đầu tư khác (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý không được phân loại là hàng tồn kho).
1.2. Đối với các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Số dư các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh (mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên tài khoản 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288).
1.3. Đối với chi phí trả trước ngắn hạn
Số dư tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn được chuyển sang tài khoản 242 – Chi phí trả trước.
1.4. Đối với các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn
Số dư chi tiết tài khoản 1388 về ký quỹ, ký cược ngắn hạn và tài khoản 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang tài khoản 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
1.5. Đối với các khoản dự phòng
Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên tài khoản 159, 229 được chuyển sang tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng).
1.6. Đối với các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn đến hạn trả, vay dài hạn và nợ dài hạn
Số dư tài khoản 311 – Vay ngắn hạn, tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, tài khoản 3411- Vay dài hạn và tài khoản 3412 – Nợ dài hạn chuyển sang tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
1.7. Đối với các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Số dư tài khoản 3414 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn chuyển sang tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược.
1.8. Đối với khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thực hiện chuyển đổi số dư trên sổ kế toán có khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho tài sản cố định hoạt động bình thường (đối với những tài sản cố định theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự mà đang phản ánh trên tài khoản 335 – Chi phí phải trả được chuyển sang tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (chi tiết tài khoản 3524).
7 nhóm hệ thống tài khoản đối với doanh nghiệp siêu nhỏ.
Theo chế độ k toán dành cho Doanh nghiệp siêu nhỏ, nếu DN sử dụng cách nộp thuế TNDN trên doanh thu tính thuế thì áp dụng hệ thống tài khoản kế toán bao gồm 7 nhóm tài khoản.
7 nhóm tài tài khoản bao gồm:
- TK 111 – Tiền.
- TK 131 – Các khoản nợ phải thu.
- TK 152 – Hàng tồn kho.
- TK 211 – Tài sản cố định.
- TK 331 – Các khoản nợ phải trả.
- TK 411 – Vốn chủ sở hữu.
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Cụ thể hệ thống tài khoản bao gồm cả tài khoản chi tiết như sau:
Chuyển số dư sổ kế toán sang 7 nhóm tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
Doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng hệ thống tài khoản cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thông tư 133/2018/TT-BTC) muốn chuyển sang hạch toán theo hệ thống tài khoản trên thì phải Chuyển số dư sổ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
Cách chuyển số dư các tài khoản như sau:
Cách chuyển số dư sổ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. (Khi chuyển đổi hệ thống kế toán từ Thông tư 133/2016/TT-BTC sang hệ thống TK theo Thông tư 132/2018/TT-BTC kế toán thực hiện chuyển số dư của các TK giữa 2 thông tư như sau.) |
|||
Tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Chuyển sang theo Thông tư 132/2018/TT-BTC | ||
Số hiệu TK | Tên tài khoản | Số hiệu TK | Tên tài khoản |
112 | Tiền gửi ngân hàng | 111 | Tiền. |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | 1313 | Thuế GTGT được khấu trừ |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | ||
136 | Phải thu nội bộ | 1318 | Các khoản nợ phải thu khác |
138 | Phải thu khác | ||
141 | Tạm ứng | ||
152 | Nguyên vật liệu | 1521 | Nguyên vật liệu, dụng cụ |
153 | Công cụ, dụng cụ | ||
154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | 1524 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
155 | Thành phẩm | 1526 | Thành phẩm, hàng hóa (trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý) |
156 | Hàng hóa | ||
157 | Hàng gửi đi bán | ||
211 (Số dư Nợ 211 – Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có 214 – Hao mòn tài sản cố định) |
211 (Dư nợ) | Tài sản cố định | |
334 | Phải trả người lao động | 3311 | Phải trả người lao động |
3382 | Kinh phí công đoàn | 3312 | Các khoản trích theo lương |
3383 | Bảo hiểm xã hội | ||
3384 | Bảo hiểm y tế | ||
3385 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
331 | Phải trả người bán | 3318 | Các khoản nợ phải trả khác |
335 | Chi phí phải trả | ||
336 | Phải trả nội bộ | ||
3381 | Phải trả, phải nộp khác | ||
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược | ||
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | ||
3388 | Phải trả, phải nộp khác | ||
3411 | Các khoản đi vay | ||
3412 | Nợ thuê tài chính | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | 33131 | Thuế GTGT phải nộp |
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 33138 | Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước |
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
3336 | Thuế tài nguyên | ||
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ||
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | ||
33382 | Các loại thuế khác | ||
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | ||
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | 4118 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay |